Trò chơi di động: Mùa lễ hội cầm tay của giải trí đắm chìm
Trong kỷ nguyên thịnh vượng của trò chơi di động, vô số người chơi đắm chìm trong chúng và tận hưởng những trải nghiệm chơi trò chơi đa dạng. Là một công cụ giải trí di động cao cấp, game di động dẫn đầu xu hướng chơi game mới. Hãy đeo tai nghe, cầm điện thoại và thưởng thức trò chơi ngay cả trong một khoảng thời gian ngắn. Không chỉ vậy, game di động còn mang đến nhiều khả năng hơn cho người chơi.
Bài 88 trang 103 SGK Toán 9 tập 2Bài 88. Hãy nêu tên mỗi góc trong các hình dưới đây:(Ví dụ.góc trên hình 66b) là góc nội tiếp).Hướng dẫn làm bài:a) Góc ở tâm.b) Góc nội tiếp.c) Góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung.d) Góc có đỉnh bên trong đường tròn.e) Góc có đỉnh bên ngoài đường tròn. toán 9 trang 88Bài 89 trang 104 SGK Toán 9 tập 2Bài 89. Trong hình 67, cung (AmB) có số đo là (66^0). Hãy:a) Vẽ góc ở tâm chắn cung (AmB). Tính góc (AOB).b) Vẽ góc nội tiếp đỉnh (C) chắn cung (AmB). Tính góc (ACB).c) Vẽ góc tạo bởi tia tiếp tuyến (Bt) và dây cung (BA). Tính góc (ABt).d) Vẽ góc (ADB) có đỉnh (D) ở bên trong đường tròn. So sánh (widehat {A{m{D}}B}) với (widehat {ACB}) .e) Vẽ góc (AEB) có đỉnh (E) ở bên ngoài đường tròn ((E) và (C) cùng phía đối với (AB)). So sánh (widehat {A{m{E}}B}) với (widehat {ACB})Hướng dẫn trả lời:a) Từ (O) nối với hai đầu mút của cung (AB)Ta có (widehat {AOB}) là góc ở tâm chắn cung (AB)Vì (widehat {AOB}) là góc ở tân chắn cung (AB) nên(widehat {AOB}) =(sđoverparen{AmB}=60^0)b) Lấy một điểm (C) bất kì trên ((O)). Nối (C) với hai đầu mút của cung (AmB). Ta được góc nội tiếp (widehattoán 9 trang 88 {ACB})Khi đó: (widehat {ACB} = {1 over 2}sđoverparen{AmB}={1 over 2}{60^0} = 30) c) Vẽ bán kính (OB). Qua (B) vẽ (Btbot OB). Ta được góc (ABt) là góc tạo bởi tia tiếp tuyến (Bt) với dây cung (BA).Ta có: (widehat {ABt} = {1 over 2}sđoverparen{AmB} = {30^0})d) Lấy điểm (D) bất kì ở bên trong đường tròn ((O)). Nối (D) với (A) và (D) với (B). ta được góc là góc ở bên trong đường tròn ((O))Ta có: (eqalign{ & widehat {ACB} = {1 over 2}sđoverparen{AmB}cr & widehat {A{m{D}}B} = {1 over 2}left( sđoverparen{AmB}+ sđoverparen{CK} ight) cr} )Mà (sđoverparen{AmB}+sđoverparen{CK}>sđoverparen{AmB})(do (sđoverparen{CK}>0)) nên (widehat {A{m{D}}B} > widehat {ACB}) e) Lấy điểm (E) bất kì ở bên ngoài đường tròn, toán 9 trang 88 nối (E) với (A) và (E) với (B), chúng cắt đường tròn lần lượt tại (J) và (I).Ta có góc (AEB) là góc ở bên ngoài đường tròn ((O))Có:(eqalign{ & widehat {ACB} = {1 over 2}sđoverparen{AmB} cr & widehat {A{m{E}}B} = {1 over 2}left( sđoverparen{AmB} – sđoverparen{IJ} ight) cr})Mà (sđover……
Giải chi tiết Giải bài tập Toán 9 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tiếp tuyến của đường tròn – SÁCH GIÁO KHOA TOÁN 9 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO – 2024================Giải bài tập Toán 9 Bài 2: Tiếp tuyến của đường tròn:Hãy mô tả các vị trí của Mặt Trời so với đường chân trời ở các thời điểm Mặt Trời lặn khác nhau trong hình dưới đây.Lời giải:Sau bài học này, chúng ta giải quyết được câu hỏi trên như sau:⦁ Hình a): Đường chân trời và Mặt Trời không giao nhau.⦁ Hình b): Đường chân trời tiếp xúc với Mặt Trời.⦁ Hình c): Đường chân trời cắt Mặt Trời.1. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn:Nêu nhận xét về số điểm chung của đường thẳng a và đường tròn (O) trong mỗi hình sau:Lời giải:⦁ Hình 1a): đường thẳng a và đường tròn (O) không có điểm chung.⦁ Hình 1b): đường thẳng a và đường tròn (O) có một điểm chung là điểm C.⦁ Hình 1c): đường thẳng a và đường tròn (O) có hai điểm chung là điểm A và B.:Cho đường tròn (J; 5 cm) và đường thẳng c. Gọi K là chân đường vuông góc vẽ từ J xuống c, d là độ dài của đoạn thẳng JK. Xác định vị trí tương đối của đường thẳng c và đường tròn (J; 5 cm) trong mỗi trường hợp sau:a) d = 4 cm;b) d = 5 cm;c) d = 6 cm.Lời giải:a)Ta có d = 4 cm, R = 5 cm.Vì d < R nên đường thẳng c cắt đường tròn (J; 5 cm) tại hai điểm.b) toán 9 trang 88Ta có d = 5 cm, R = 5 cm.Vì d = R nên đường thẳng c tiếp xúc với đường tròn (J; 5 cm) tại điểm K.c)Ta có d = 6 cm, R = 5 cm.Vì d > R nên đường thẳng c và đường tròn (J; 5 cm) không giao nhau.:Một diễn viên xiếc đi xe đạp một bánh trên sợi dây cáp căng được cố định ở hai đầu dây. Biết đường kính bánh xe là 72 cm, tính khoảng cách từ trục bánh xe đến dây cáp.Lời giải:Do sợi dây tiếp xúc với bánh xe nên khoảng cách từ trục bánh xe đến dây cáp bằng bán kính bánh xe.Vậy khoảng cách từ trục bánh xe đến dây cáp là:R=722=36(cm).2. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn:Cho điểm A nằm trên đường tròn (O; R), đường thẳng d đi qua A và vuông góc với OA. Gọi M là một điểm trên d (M khác A).a) Giải thích tại sao ta có OA = R và OM > R.b) Giải thích tại sao d và (O) không thể có điểm chung nào khác ngoài A.Lời giải:a) Vì điểm A nằm trên đường tròn (O; R) nên OA = R.Ta có OA vuông góc……
Bài 1 trang 88 SGK Toán 9 tập 1 – Chân trời sáng tạoTrong Hình 14, MB, MC lần lượt là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B, C; (widehat {COB} = {130^o}). Tính số đo (widehat {CMB}) .Phương pháp:Tính (widehat {CMB}) bằng cách dựa vào tính chất trong một tứ giác tổng các góc bằng 360o.Lời giải:Bài 2 trang 88 SGK Toán 9 tập 1 – Chân trời sáng tạoQuan sát Hình 15. Biết AB, AC lần lượt là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại B, C. Tính giá trị của x.Phương pháp:Chứng minh hai tam giác ABO = tam giác ACO theo cạnh góc cạnh. Sau đó suy ra AB = AC để tìm x.Lời giải:Ta có AB, AC là hai tiếp tuyến của đường tròn (O) cắt nhau tại A nên AB = AC hay 7x – 4 = 3x + 8.Giải phương trình:7x – 4 = 3x + 84x = 12 x = 3.Vậy x = 3.Bài 3 trang 89 SGK Toán 9 tập 1 – Chân trời sáng tạoTrong toán 9 trang 88 Hình 16, AB = 9; BC = 12; AC = 15 và BC là đường kính của đường tròn (O). Chứng minh AB là tiếp tuyến của đường tròn (O).Phương pháp:Chứng minh (widehat {CBA} = {90^o}) hay (AB bot BO) suy ra AB là tiếp tuyến.Lời giải:Xét ∆ABC có:⦁ AB2 + BC2 = 92 + 122 = 225;⦁ AC2 = 152 = 225.Do đó AB2 + BC2 = AC2,Theo định lí Pythagore đảo, ta có ∆ABC vuông tại B.Suy ra AB ⊥ BC hay AB ⊥ OB.Xét đường tròn (O) có AB ⊥ OB tại B thuộc đường tròn (O) nên AB là tiếp tuyến của đường tròn (O).Bài 4 trang 89 SGK Toán 9 tập 1 – Chân trời sáng tạoCho tam giác ABC có đương tròn (O) nằm trong và tiếp xúc với ba cạnh của tam giác. Biết AM = 6 cm; BP = 3 cm; CE = 8 cm (Hình 17). Tính chu vi tam giác ABC. toán 9 trang 88Phương pháp:– Dựa vào tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau để chứng minh BM = BP, AM = AE, CE = CP.– Tính chu vi tam toán 9 trang 88 giác bằng AB + AC + BC.Lời giải:Ta có:⦁ AE, AM là hai tiếp tuyến của (O) cắt nhau tại A nên AE = AM = 6 cm (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau).⦁ BM, BP là hai tiếp tuyến của (O) cắt nhau tại B nên BM = BP = 3 cm (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau).⦁ CP, CE là hai tiếp tuyến của (O) cắt nhau tại C nên CP = CE = 8 cm (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau).Chu vi tam giác ABC là:AB + BC + CA = AM + BM + BP + CP + CE + AE= 6 + 3 + 3 + 8 + 8 + 6 = 34 (cm).Bài 5 trang 89 SGK Toán 9 tập 1 – Chân trời sáng tạoCho đường……